Menu
Countryaah.com
Countryaah.com

Tiền tệ ở Châu Á

Bất cứ ai đi du lịch đến Châu Á đều cần có tính thanh khoản và thanh khoản khi di chuyển – ngoại hối. Tùy thuộc vào điểm đến du lịch, loại tiền phù hợp phải được mua trước hoặc tại nước đến, thường sẽ rẻ hơn.

Các quốc gia du lịch sau (theo thứ tự bảng chữ cái) và đơn vị tiền tệ ở Châu Á :

  1. Afghanistan – Người Afghanistan
  2. Bahrain – Đồng Dinar Bahrain
  3. Bangladesh – Taka
  4. Bhutan – Ngultrum
  5. Brunei – Đô la Brunei
  6. Campuchia – Riel
  7. Hồng Kông – Đô la Hồng Kông >
  8. Ấn Độ – Rupee Ấn Độ
  9. Indonesia – Rupiah
  10. Iran – Đồng Rial Iran
  11. Iraq – Đồng Dinar của Iraq
  12. Israel – Shekel
  13. Nhật Bản – Yên
  14. Jordan – Dinar của Jordan
  15. Kazakhstan – Tenge
  16. Kuwait – Đồng Dinar của Kuwait
  17. Kyrgyzstan – Som
  18. Lào – Kip
  19. Lebanon – Bảng Lebanon
  20. Ma Cao – Pataca
  21. Malaysia – Ringgit
  22. Maldives – Rufiyaa
  23. Mông Cổ – Tugrik
  24. Myanmar ( Miến Điện, Miến Điện ) – Kyat
  25. Nepal – Đồng Rupee của Nepal
  26. Bắc Triều Tiên – Won Bắc Triều Tiên
  27. Oman – Omani Rial
  28. Pakistan – Rupee Pakistan
  29. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa – Nhân dân tệ
  30. Phillipines – Phillipine Peso
  31. Qatar – Đồng Riyal của Qatar
  32. Ả Rập Xê Út – Riyal Ả Rập Xê Út
  33. Singapore – Đô la Singapore
  34. Hàn Quốc – Won
  35. Sri Lanka – Rupee Sri Lanka
  36. Syria – Bảng Syria
  37. Đài Loan – Đô la Đài Loan
  38. Tajikistan – Somoni
  39. Thái Lan – Baht
  40. Turkmenistan – Turkmenistan Manat
  41. Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất – Đồng Dirham của UAE
  42. Uzbekistan – Tổng
  43. Việt Nam – Đồng
  44. Yemen – Yemen Rial

Đồng tiền nổi tiếng và được sử dụng rộng rãi nhất là đồng yên Nhật; kể từ năm 1870 đơn vị tiền tệ với ký hiệu quốc tế ¥.

Yên được chia thành Sen (銭, 1 Yen = 100 Sen) [1] và Rin (厘, 1 Sen = 10 Rin); tuy nhiên, tiền xu đã không được lưu hành kể từ giữa những năm 50 của thế kỷ trước. Tên cho mã tiền tệ ISO là JPY với mã số 392.

Tiếp theo là đồng Nhân dân tệ, tên viết tắt theo tên gọi thực tập của ISO 4217 là CNY – tại các trung tâm giao dịch ngoại hối ngoài nước như Hồng Kông, đồng Nhân dân tệ còn được viết tắt là CNH.

Từ viết tắt RMB đã được thành lập ở Trung Quốc. Các đơn vị tiền tệ là Yuan (元, Yuán, biến thể đồ họa chống giả mạo: 圓 / 圆), Jiao (角, Jiǎo) và Fen (分, Fēn). Một nhân dân tệ 元, viết tắt bằng ký hiệu ¥ (CN ¥), tương ứng với 10 Jiǎo 角 hoặc 100 Fēn 分.

Vào cuối tháng 11 năm 2015, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã đưa đồng nhân dân tệ trở thành đồng tiền dự trữ toàn cầu thứ năm cùng với đô la Mỹ, euro, bảng Anh và yên. Với tình trạng này, thương mại toàn cầu được đơn giản hóa.

Kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2016, đồng Nhân dân tệ đã là một phần trong giỏ tiền tệ thế giới của IMF với tư cách là đồng tiền thứ năm.

Bài viết liên quan:

  • Tiền tệ ở Châu Âu
  • Tiền tệ ở Châu Phi
  • Tiền tệ trong Liên minh Châu Âu
  • Tiền tệ ở Bắc Triều Tiên
  • Tiền tệ ở Na Uy
  • Tiền tệ ở Ý

ar العربيةbg_BG Българскиcs_CZ Češtinada_DK Danskel Ελληνικάet Eestifi Suomifr_FR Françaishe_IL עִבְרִיתhr Hrvatskihu_HU Magyarid_ID Bahasa Indonesiait_IT Italianoja 日本語ko_KR 한국어lt_LT Lietuviųnb_NO Norsknl_NL Nederlandspl_PL Polskipt_PT Portuguêsro_RO Românăru_RU Русскийsk_SK Slovenčinasl_SI slovenščinasv_SE Svenskath ไทยtr_TR Türkçeus Englishzh_CN 简体中文zh_TW 繁體中文
©2021 Countryaah.com